Giao thông và đi lại tồi tệ nhất ở Nam California
Язык Си для начинающих / #1 - Введение в язык Си
Mục lục:
Los Angeles thường được xếp hạng là thành phố tồi tệ nhất của Mỹ đối với tài xế. Trình điều khiển có chi tiêu trung bình 90 giờ một năm trong sự chậm trễ giao thông, có thể dẫn đến các chi phí như tăng báo giá bảo hiểm xe hơi. Nhưng những tài xế ngoại thành nào có lưu lượng giao thông tồi tệ nhất ở miền Nam California và đi lại?
Một nghiên cứu mới của Investmentmatome đã phát hiện ra rằng Palmdale và West Covina là hai vùng ngoại ô tồi tệ nhất để đi lại trong khu vực Los Angeles lớn hơn. Để xác định thứ hạng, chúng tôi đã phân tích hai chi phí chính liên quan đến việc đi lại: thời gian và tiền bạc.
Chi phí tài chính
Khí đốt và bảo hiểm là hai chi phí thay đổi tùy theo tuyến đường đi làm của bạn. Chi phí bảo hiểm khác nhau rất nhiều giữa các vùng ngoại ô ở vùng lân cận Los Angeles. Có một sự khác biệt $ 516.05 giữa khu vực ngoại ô vùng L.A. với mức phí bảo hiểm xe hơi đắt nhất trung bình và vùng ngoại ô ít nhất. Giá gas tương đối giống nhau trên các vùng ngoại ô của L.A. - chỉ có chênh lệch 4 cent / gallon giữa khu vực ngoại ô đắt nhất và đắt nhất. Tuy nhiên, vì các tài xế ở Los Angeles dành nhiều thời gian lái xe, ngay cả những chênh lệch giá nhỏ nhất cũng có thể làm tăng chi phí tài chính lớn.
Chi phí thời gian
Ngoài chi phí liên quan đến xe hơi, tuyến đường đi lại có thể tác động tiêu cực đến sức khỏe, hạnh phúc và túi tiền của người lao động. Thời gian công nhân dành cho việc đi lại có thể được chi tiêu để làm việc hoặc thưởng thức bạn bè và gia đình. Lái xe cũng lấy đi từ công nhân thời gian có thể chi tiêu tập thể dục. Các nhà nghiên cứu đã phát hiện ra rằng những người đi lại dài có huyết áp cao hơn và vòng eo lớn hơn. Đi lại dài cũng làm tăng mức độ căng thẳng, lo lắng và khả năng trầm cảm.
Bạn quan tâm đến các nghiên cứu về Investmentmatome trong tương lai? Nhấp vào đây để cập nhật được gửi trực tiếp vào hộp thư đến của bạn.
Investmentmatome xác định vùng ngoại ô tồi tệ nhất cho những người đi làm ở Los Angelea bằng cách phân tích các yếu tố sau:
- Khí đắt tiền như thế nào? (10%) Chúng tôi đã xem xét giá khí trung bình ở mỗi quận.
- Bảo hiểm đắt tiền như thế nào? (15%) Bảo hiểm là một chi phí lớn cho hành khách. Phí bảo hiểm hàng năm khác nhau rất nhiều từ nơi này sang nơi khác, vì vậy chúng tôi muốn đánh giá chính xác gánh nặng tài chính mà nó đặt lên hành khách.
- Mất bao lâu để công nhân đi làm? (55%) Chúng tôi đã xem xét thời gian đi lại một chiều của nhân viên trung bình.
- Có nhiều người đi làm không? (20%) Chúng tôi đã xem xét tỷ lệ phần trăm công nhân ở mỗi vùng ngoại ô lái xe một mình để làm việc. Một vùng ngoại ô với một tỷ lệ lớn các hành khách lái xe một mình sẽ thường phải đối mặt với tình trạng tắc nghẽn tăng lên, điều này có thể dẫn đến việc đi lại lâu hơn nữa.
Kết quả chính:
- Thời gian đi lại trung bình cho công nhân ngoại thành ở khu vực Los Angeles lớn hơn là 28,44 phút mỗi chiều. Trung bình, 76,54% công nhân lái xe một mình để làm việc.
- Phí bảo hiểm xe hơi trung bình cho tài xế ở khu vực Los Angeles là $ 1,088,44. Khí trung bình $ 3,96 một gallon.
- Trung bình, công nhân ở Palmdale phải đối mặt với một tuyến đường đi lại gần gấp đôi công nhân ở Costa Mesa. Mất 40 phút lái xe để lái xe Palmdale, trong khi chỉ mất 22 phút để lái xe Costa Mesa.
Các vùng ngoại ô tồi tệ nhất Los Angeles cho người đi làm
1. Palmdale
Palmdale được xếp hạng là vùng ngoại ô tồi tệ nhất cho những người đi làm trong danh sách của chúng tôi. Cư dân của thành phố phải đối mặt với thời gian đi lại trung bình dài nhất của bất kỳ vùng ngoại ô Los Angeles nào. Theo điều tra dân số, các lái xe thường dành 40,4 phút đi lại để làm việc. Đó là khoảng 12 phút nhiều hơn so với trung bình Los Angeles đi lại, người đi 28,44 phút mỗi cách để làm việc.
Trình điều khiển ở Palmdale cũng phải đối mặt với chi phí bảo hiểm và khí đốt tương đối cao. Phí bảo hiểm hàng năm trung bình ở Palmdale là 1.168.56 đô la, cao hơn khoảng 80 đô la so với mức trung bình của khu vực Los Angeles. Quận Los Angeles, nơi có Palmdale, cũng là quận đắt nhất cho khí đốt trong khu vực.
2. West Covina
Nhân viên West Covina phải đối mặt với thời gian đi lại trung bình ngắn hơn so với công nhân ở Palmdale, 32,9 phút. Tuy nhiên, có nhiều công nhân lái xe một mình để làm việc ở West Covina hơn mức trung bình của tiểu bang. Trong số những công nhân đó, chỉ có 79,1% lái xe, cao hơn khoảng 2 điểm phần trăm so với mức trung bình của tiểu bang.
Chi phí tương đối thấp đối với người lái xe West Covina. Người lái xe trung bình West Covina trả $ 1,089,39 cho bảo hiểm mỗi năm, ngang bằng với mức trung bình của tiểu bang.
3. Đồi Chino
Nhân viên trung bình của Chino Hills dành 36,4 phút mỗi chuyến đi lại, dài hơn sáu phút so với mức trung bình của khu vực Los Angeles. Giống như West Covina, 79,1% người lái xe cũng lái xe để làm việc một mình.
Đồi Chino, nằm ở Hạt San Bernardino, có một số giá khí đốt cao nhất trong khu vực, trung bình là $ 3,95 cho mỗi gallon.
4. Montebello
So với các vùng ngoại ô khác ở Los Angeles đã chiếm 10 vị trí hàng đầu, công nhân Montebello có tương đối ngắn, 32,8 phút mỗi chiều. Mặc dù vậy, công nhân Montebello vẫn có tuyến đường đi làm dài khoảng bốn phút so với mức trung bình của khu vực Los Angeles. Trên thực tế, Montebello đã biểu diễn tồi tệ hơn mức trung bình của Los Angeles ở tất cả các khu vực đo được. Montebello có tỷ lệ người lao động đi lại một mình cao hơn, bảo hiểm đắt tiền hơn và khí đắt hơn mức trung bình của khu vực.
5. Thung lũng Moreno
Những người lái xe ở Thung lũng Moreno phải đối mặt với những chuyến đi dài và phải đi chung với nhiều công nhân đang lái xe một mình.Nhân viên Moreno Valley trung bình dành 34,7 phút mỗi chiều để lái xe đi làm. Bên cạnh những tuyến đường đi lại dài, những người lái xe ở Thung lũng Moreno thường phải đối mặt với ùn tắc - khoảng 80% công nhân ở đó làm việc một mình.
6. Lancaster
So với phần còn lại của khu vực Los Angeles, công nhân Lancaster có các chuyến đi ngắn hơn. Tuy nhiên, khu vực ngoại ô có tỷ lệ hành khách đi làm một mình cao hơn nhiều.
Giá gas và bảo hiểm cao hơn một chút so với những nơi khác trong khu vực đô thị Los Angeles. Trình điều khiển Lancaster có thể phải trả $ 1.109,75 mỗi năm cho bảo hiểm xe hơi và $ 3,98 một gallon cho khí đốt.
7. Murrieta
Công nhân ở Murrieta trung bình 35,2 phút mỗi chiều để đi lại. Tỷ lệ công nhân lái xe một mình để làm việc - 78,8% - ngang bằng với mức trung bình của khu vực.
Người lái xe Murrieta phải đối mặt với giá gas rẻ hơn so với phần còn lại của khu vực tàu điện ngầm L.A. Vùng ngoại ô nằm ở Quận Riverside, nơi các lái xe phải trả trung bình $ 3,94 một gallon xăng.
8. Hesperia
Trình điều khiển Hesperia phải đối mặt với một số tuyến đường đi lại dài nhất. Mất 37,8 phút lái xe trung bình để đi làm, dài khoảng 10 phút so với mức trung bình của khu vực Los Angeles.
Về chi phí liên quan đến xe hơi, cư dân Hesperia cũng trả nhiều hơn cho bảo hiểm xe hơi hơn các vùng ngoại ô khác. Họ trả $ 1,126,46, cao hơn khoảng 40 đô la so với mức trung bình của khu vực.
9. Santa Clarita
Nhân viên Santa Clarita trung bình dành 32,2 phút mỗi ngày để đi làm, dài hơn khoảng bốn phút so với thời gian đi lại trung bình ở Los Angeles. Họ cũng phải đối mặt với giá khí cao. Giá trung bình cho một gallon khí ở Santa Clarita là $ 3,98.
Khi nói đến bảo hiểm xe hơi, người lái xe Santa Clarita trả ít hơn các vùng ngoại ô khác của L.A., trung bình $ 1.038,71 mỗi năm.
10. Corona
Corona là một trong ba vùng ngoại ô của Quận Riverside để lập danh sách. Trình điều khiển của nó đối mặt với các tuyến đường đi lại dài khoảng sáu phút so với mức trung bình của khu vực Los Angeles; thời gian đi làm trung bình của họ là 34,5 phút mỗi chiều. Tỷ lệ lao động lái xe một mình để làm việc cũng tương tự như mức trung bình L.A.: 77,1%.
Danh sách đầy đủ
Cấp | Thành phố | Quận | Thời gian đi lại trung bình | Tỷ lệ phần trăm công nhân lái xe một mình để làm việc | Phí bảo hiểm hàng năm | Giá gas | Điểm tổng hợp |
---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Palmdale | Los Angeles | 40.4 | 74.1 | 1168.56 | 3.98 | 15.15 |
2 | West Covina | Los Angeles | 32.9 | 79.1 | 1089.39 | 3.98 | 34.68 |
3 | Đồi Chino | San Bernardino | 36.4 | 79.1 | 1017.92 | 3.95 | 33.90 |
4 | Montebello | Los Angeles | 32.8 | 76.3 | 1148.42 | 3.98 | 36.03 |
5 | Thung lũng Moreno | Riverside | 34.7 | 79.9 | 1076.63 | 3.94 | 38.93 |
6 | Lancaster | Los Angeles | 30.4 | 81.2 | 1109.75 | 3.98 | 39.40 |
7 | Murrieta | Riverside | 35.2 | 78.8 | 993.75 | 3.94 | 40.95 |
8 | Hesperia | San Bernardino | 37.8 | 64.6 | 1126.46 | 3.95 | 40.97 |
9 | Santa Clarita | Los Angeles | 32.2 | 75.3 | 1038.71 | 3.98 | 41.98 |
10 | Corona | Riverside | 34.5 | 77.1 | 1033.4 | 3.94 | 43.55 |
11 | Whittier | Los Angeles | 29.1 | 80.5 | 1109.86 | 3.98 | 43.93 |
12 | Chino | San Bernardino | 31.7 | 81 | 1109.96 | 3.95 | 43.25 |
13 | Công viên Baldwin | Los Angeles | 31.1 | 72.1 | 1168.33 | 3.98 | 44.63 |
14 | Fontana | San Bernardino | 32.4 | 78 | 1105.92 | 3.95 | 44.26 |
15 | Yorba Linda | trái cam | 30.6 | 82.4 | 1013.04 | 3.96 | 45.43 |
16 | Pico Rivera | Los Angeles | 28.9 | 78.5 | 1144.83 | 3.98 | 45.49 |
17 | Bellflower | Los Angeles | 27.9 | 80.4 | 1159.83 | 3.98 | 46.13 |
18 | Cổng phía Nam | Los Angeles | 29.1 | 74 | 1255.33 | 3.98 | 46.14 |
19 | Downey | Los Angeles | 27.4 | 80.7 | 1195.28 | 3.98 | 46.28 |
20 | Alhambra | Los Angeles | 28.8 | 76.8 | 1119.75 | 3.98 | 48.19 |
21 | Carson | Los Angeles | 27.2 | 77.3 | 1251 | 3.98 | 48.62 |
22 | Rialto | San Bernardino | 31.2 | 77.7 | 1096.33 | 3.95 | 48.39 |
23 | Temecula | Riverside | 33 | 77 | 991.94 | 3.94 | 49.29 |
24 | Công viên Monterey | Los Angeles | 28.3 | 75.8 | 1153.46 | 3.98 | 49.68 |
25 | Los Angeles | Los Angeles | 29.2 | 67 | 1357.99 | 3.98 | 49.79 |
26 | Hawthorne | Los Angeles | 27.6 | 76.5 | 1196.33 | 3.98 | 49.81 |
27 | Inglewood | Los Angeles | 28.7 | 72.5 | 1207.28 | 3.98 | 50.20 |
28 | Norwalk | Los Angeles | 27.6 | 77.3 | 1152.25 | 3.98 | 50.30 |
29 | Glendale | Los Angeles | 26 | 75.3 | 1379.71 | 3.98 | 50.40 |
30 | Thung lũng Simi | Ventura | 29.4 | 80.4 | 991.17 | 3.97 | 49.09 |
31 | Bãi biển Redondo | Los Angeles | 27.3 | 81.3 | 1035.33 | 3.98 | 50.63 |
32 | El Monte | Los Angeles | 29.4 | 70.6 | 1163.46 | 3.98 | 51.29 |
33 | Pomona | Los Angeles | 29.3 | 73.1 | 1086.06 | 3.98 | 51.36 |
34 | Lakewood | Los Angeles | 26.8 | 81.6 | 1045.31 | 3.98 | 51.52 |
35 | Rancho Cucamonga | San Bernardino | 29.6 | 80 | 1067.15 | 3.95 | 51.69 |
36 | Victorville | San Bernardino | 34.6 | 63 | 1100.67 | 3.95 | 52.76 |
37 | Lynwood | Los Angeles | 27.5 | 72 | 1215.75 | 3.98 | 54.00 |
38 | Torrance | Los Angeles | 25.8 | 81.9 | 1036.6 | 3.98 | 54.43 |
39 | Burbank | Los Angeles | 25 | 78.4 | 1229.43 | 3.98 | 54.66 |
40 | Bãi biển dài | Los Angeles | 28.3 | 72.2 | 1094.45 | 3.98 | 54.96 |
41 | Vùng cao | San Bernardino | 28.9 | 81.1 | 1010.96 | 3.95 | 54.30 |
42 | Công viên Buena | trái cam | 28.6 | 75.2 | 1095.71 | 3.96 | 56.07 |
43 | Compton | Los Angeles | 27.4 | 70 | 1215.08 | 3.98 | 56.30 |
44 | Ông đã gặp | Riverside | 30.3 | 77.3 | 1008.06 | 3.94 | 56.51 |
45 | San Clemente | trái cam | 30 | 74.6 | 931.21 | 3.96 | 57.30 |
46 | Garden Grove | trái cam | 26.5 | 76.7 | 1212.3 | 3.96 | 57.40 |
47 | Westminster | trái cam | 26.2 | 80.7 | 1071.08 | 3.96 | 58.44 |
48 | biển Huntington | trái cam | 26.5 | 82 | 993.46 | 3.96 | 58.52 |
49 | Fullerton | trái cam | 27.6 | 77.3 | 1019.15 | 3.96 | 59.17 |
50 | Santa Monica | Los Angeles | 25.7 | 71 | 1259.4 | 3.98 | 59.04 |
51 | Ontario | San Bernardino | 28.5 | 76.4 | 1070.5 | 3.95 | 58.41 |
52 | Riverside | Riverside | 28.4 | 76.8 | 1096.2 | 3.94 | 60.06 |
53 | Mission Viejo | trái cam | 26.3 | 82 | 948.63 | 3.96 | 60.41 |
54 | Pasadena | Los Angeles | 26.1 | 70.9 | 1149.4 | 3.98 | 61.16 |
55 | Hồ rừng | trái cam | 25.7 | 83 | 923.08 | 3.96 | 61.94 |
56 | Anaheim | trái cam | 26.7 | 75.6 | 1063.29 | 3.96 | 62.23 |
57 | trái cam | trái cam | 25.2 | 78.4 | 1026.13 | 3.96 | 64.98 |
58 | San Bernardino | San Bernardino | 26.9 | 74.4 | 1081.88 | 3.95 | 64.79 |
59 | Thousand Oaks | Ventura | 24.9 | 77.2 | 1001.63 | 3.97 | 65.26 |
60 | Bãi biển Newport | trái cam | 23.4 | 81.6 | 1014.94 | 3.96 | 67.46 |
61 | Apple Valley | San Bernardino | 29 | 65 | 1022.38 | 3.95 | 69.62 |
62 | Tustin | trái cam | 23.6 | 77.8 | 978.54 | 3.96 | 71.68 |
63 | Irvine | trái cam | 23.1 | 77.8 | 1007.54 | 3.96 | 72.32 |
64 | Camarillo | Ventura | 22.2 | 83.2 | 863.67 | 3.97 | 71.32 |
65 | Santa Ana | trái cam | 24.7 | 69.8 | 1064.93 | 3.96 | 73.84 |
66 | San Buenaventura (Ventura) | Ventura | 22.3 | 77.6 | 1009.56 | 3.97 | 72.33 |
67 | Redlands | San Bernardino | 22.8 | 80 | 1017.75 | 3.95 | 73.23 |
68 | Costa Mesa | trái cam | 22 | 75 | 1008.83 | 3.96 | 78.31 |
69 | Oxnard | Ventura | 23.1 | 71.7 | 973.46 | 3.97 | 76.85 |
70 | Indio | Riverside | 21.8 | 76.9 | 1015.21 | 3.94 | 81.83 |
Phương pháp luận Điểm tổng thể cho mỗi thành phố được tính toán từ các biện pháp sau:
Ảnh Los Angeles qua Shutterstock.