ĐịNh nghĩa tiền mặt & Ví dụ
Lão nông há»c hết lá»p 7 tạo nhiá»u máy nông nghiá»p
Mục lục:
Số tiền là:
Tiền trả trướclà khoản vay lãi suất cao thường được lấy ra trên thẻ tín dụng hoặc một dòng tín dụng từ ngân hàng.
Cách thức hoạt động (Ví dụ):
Giả sử John sử dụng thẻ tín dụng của mình để nhận tiền mặt $ 100 tại ngân hàng hoặc máy ATM. Công ty thẻ tín dụng tính mức lãi suất cao hơn đối với khoản ứng trước tiền mặt hơn là sẽ tính phí Sue đối với hàng hóa trị giá 100 đô la. Tiền lãi trên tiền mặt $ 100 bắt đầu tích luỹ ngay khi tiền mặt được giải ngân, và Sue sẽ cần phải bắt đầu hoàn trả tiền tạm ứng như một phần của khoản thanh toán thẻ tín dụng tiếp theo của mình.
Một số ngân hàng cũng thực hiện các khoản vay ứng trước tiền mặt với một khoản phí cố định và khấu trừ số tiền vay từ tiền gửi trực tiếp trong tương lai. Loại khoản vay này thường được mở rộng cho những người được thanh toán qua khoản tiền gửi trực tiếp và có luồng thu nhập dự đoán được. Giả sử John nhận được tiền mặt $ 100 từ ngân hàng. Ngân hàng sau đó có thể khấu trừ 100 đô la cho khoản vay và thêm 10 đô la như một khoản phí từ khoản tiền gửi trực tiếp tiếp theo của mình.
Tại sao lại xảy ra:
Lãi suất cao và các điều khoản tích lũy của tiền mặt làm cho nó trở thành một lựa chọn tài chính đắt tiền và rủi ro, thường được chọn là phương sách cuối cùng. Nó luôn luôn là quan trọng để đọc in tốt trên bất kỳ khoản vay. Điều này đặc biệt đúng đối với các khoản ứng trước tiền mặt từ các công ty thẻ tín dụng. Thông thường, các công ty thẻ tín dụng buộc người vay phải thanh toán toàn bộ số dư của thẻ tín dụng trước khi họ có thể bắt đầu trả hết tiền mặt lãi suất cao.