• 2024-09-19

Thẻ tín dụng, khoản vay sinh viên và nợ thế chấp ở Hoa Kỳ

JACK - Là 1 Thằng Con Trai Official MV | J97

JACK - Là 1 Thằng Con Trai Official MV | J97

Mục lục:

Anonim

Cư dân của tiểu bang nào mang nợ nhiều nhất ở Mỹ? Bản đồ cho thấy ba khoản nợ lớn cho mỗi tiểu bang: thẻ tín dụng, khoản vay sinh viên và thế chấp. Để xem dữ liệu đầy đủ, hãy nhấp vào danh mục nợ và di chuột qua trạng thái hoặc cuộn qua danh sách tất cả 50 tiểu bang và Washington, D.C.

" HƠN: Cách trả nợ

Nợ thẻ tín dụng

Người Mỹ có khoản nợ 703 tỷ đô la trong nợ thẻ tín dụng một mình, theo dữ liệu tháng 6 năm 2015 từ Cục Dự trữ Liên bang.

Alaska có nợ thẻ tín dụng cao nhất, với các cư dân mang số dư thẻ quay vòng trung bình là $ 5,081, dữ liệu từ chương trình Experian. Trong khi đó, Iowans có nợ thẻ tín dụng trung bình thấp nhất là $ 3,203.

Nhưng người dân ở hầu hết các tiểu bang có nợ thẻ tín dụng trung bình cao nhất cũng có thu nhập trung bình cao. Trên thực tế, thu nhập hộ gia đình trung bình của 10 bang hàng đầu có nợ thẻ tín dụng trung bình cao nhất cao hơn 19% so với mức trung bình của Hoa Kỳ. Đồng thời, hầu hết các tiểu bang này có chi phí sinh hoạt cao hơn so với phần còn lại của đất nước và cư dân của họ có điểm số tín dụng tốt hơn mức trung bình.

Nhiều tiểu bang nơi dân số có nợ thẻ tín dụng trung bình thấp, chẳng hạn như Tây Virginia, Idaho, Mississippi và Michigan, là nơi có giá phải chăng hơn và cư dân có thu nhập trung bình tương đối thấp. Cư dân ở 10 tiểu bang có nợ thẻ tín dụng thấp nhất có thu nhập trung bình của hộ gia đình thấp hơn 6% so với mức trung bình quốc gia.

Ở một mức độ nhất định, điểm số tín dụng và tín dụng cao hơn là phổ biến cho các tiểu bang có cư dân mang nhiều nợ thẻ tín dụng hơn. Vì vậy, nợ thẻ tín dụng không nhất thiết phải là một tín hiệu xấu, miễn là người tiêu dùng biết cách sử dụng tín dụng một cách hiệu quả.

Nợ vay sinh viên

Khoản nợ vay sinh viên đã được các ứng cử viên đề cử trong cuộc đua tổng thống năm 2016. Điều này có ý nghĩa khi nợ vay sinh viên tăng vọt lên gần 1,2 nghìn tỷ đô la, theo số liệu của Cục Dự trữ Liên bang.

Cư dân ở New Hampshire nợ nhiều nhất trong các khoản vay sinh viên với mức trung bình 32.795 đô la, trong khi New Mexico có mức trung bình thấp nhất là 18.656 đô la, dữ liệu từ Chương trình Cao đẳng và Thành công của Viện.

Một số bang có nợ vay sinh viên trung bình cao nhất, bao gồm New Hampshire, Delaware, Pennsylvania và Rhode Island có tỷ lệ mặc định thấp nhất. Trong khi đó, một số bang nợ thấp - như New Mexico, Nevada, Oklahoma và Arizona - có tỷ lệ mặc định cao.

Kiểm tra tài nguyên trang web của chúng tôi cho các khoản vay sinh viên để biết thông tin về cách quản lý nợ của bạn.

Nợ thế chấp

Đối với các gia đình sở hữu nhà, thế chấp thường là nguồn nợ lớn nhất. Vào tháng 6 năm 2015, người Mỹ có khoản nợ thế chấp trị giá 8,1 nghìn tỷ USD, Cục Dự trữ Liên bang New York đưa tin.

Cư dân ở khu vực Washington, D.C., có khoản nợ thế chấp trung bình cao nhất ở mức $ 348,764, theo Experian. Thị trường nhà ở tập trung ở thủ đô của nước này rất đắt, dẫn đến các khoản thế chấp trung bình cao hơn ở California, thứ hai trong danh sách.

Ở đầu kia của quang phổ là Tây Virginia, nơi các chủ nhà nợ trung bình 107,405 đô la trên thế chấp của họ. Trong trạng thái này, giá trị trung bình của nhà là giá trị thấp thứ hai của quốc gia ở mức 103,200 đô la, thấp hơn 41% so với giá trị trung bình tại Hoa Kỳ.

Để tìm hiểu về các khoản thế chấp và mua nhà, hãy xem trang web Hướng dẫn thế chấp và mua nhà của chúng tôi.

" HƠN: Cách trả nợ

Thẻ tín dụng, khoản vay sinh viên và nợ thế chấp

Cuộn qua biểu đồ bên dưới để xem dữ liệu nợ của tất cả 50 tiểu bang và Washington, D.C.

Tiểu bang Trung bình quay vòng Nợ thẻ tín dụng Xếp hạng nợ thẻ tín dụng Nợ vay trung bình của sinh viên Xếp hạng nợ vay sinh viên Nợ thế chấp trung bình Xếp hạng nợ thế chấp
Alabama $3,781.14 24 $28,895 12 $136,154.26 34
Alaska $5,081.34 1 $28,570 13 $204,658.90 10
Arizona $3,806.99 20 $22,253 45 $180,070.36 14
Arkansas $3,573.87 41 $25,375 31 $121,368.02 43
California $3,766.33 27 $20,340 49 $302,521.48 2
Colorado $4,151.98 8 $24,520 36 $196,603.10 12
Connecticut $4,143.08 9 $30,191 6 $202,035.81 11
Delaware $3,919.01 15 $32,571 2 $157,730.91 23
Quận Columbia $4,157.74 7 $22,048 47 $348,764.23 1
Florida $3,790.67 22 $24,017 40 $167,964.01 17
Georgia $4,060.44 12 $24,517 37 $162,916.66 20
Hawaii $4,251.24 2 $22,785 43 $236,124.68 3
Idaho $3,392.84 48 $26,622 23 $138,913.71 33
Illinois $3,738.34 32 $28,543 15 $164,155.74 19
Indiana $3,648.13 36 $28,466 16 $109,628.65 50
Iowa $3,203.24 51 $29,370 9 $113,742.01 49
Kansas $3,735.29 33 $26,229 27 $125,077.73 40
Kentucky $3,591.15 39 $24,693 34 $118,191.11 46
Louisiana $3,585.44 40 $23,358 41 $141,628.41 31
Maine $3,512.89 45 $29,934 7 $124,661.42 41
Maryland $4,083.74 11 $26,349 26 $224,362.42 4
Massachusetts $3,840.30 18 $28,565 14 $210,603.94 8
Michigan $3,516.88 44 $29,583 8 $121,450.70 42
Minnesota $3,765.56 29 $30,894 5 $154,896.66 25
Mississippi $3,416.53 47 $27,571 19 $119,129.52 44
Missouri $3,652.40 35 $24,957 33 $130,600.91 37
Montana $3,757.15 30 $27,568 20 $145,018.68 30
Nebraska $3,543.98 43 $26,490 24 $118,802.23 45
Nevada $3,898.48 16 $21,666 48 $188,410.59 13
Mới Hampshire $4,228.07 4 $32,795 1 $158,477.98 22
Áo mới $3,998.19 14 $28,109 18 $219,324.86 6
New Mexico $4,189.32 6 $18,656 50 $153,653.07 26
Newyork $3,805.83 21 $26,381 25 $212,049.04 7
bắc Carolina $3,773.88 25 $24,319 39 $152,853.78 27
Bắc Dakota $3,375.52 49 Không áp dụng Không áp dụng $152,445.87 28
Ohio $3,595.30 38 $29,090 11 $115,239.94 48
Oklahoma $3,829.82 19 $22,174 46 $132,900.82 35
Oregon $3,755.95 31 $25,577 30 $178,713.61 15
Pennsylvania $3,766.13 28 $32,528 3 $126,348.52 39
đảo Rhode $3,857.60 17 $31,561 4 $159,232.05 21
phía Nam Carolina $3,770.39 26 $29,092 10 $151,817.06 29
Nam Dakota $3,636.26 37 $25,750 29 $127,162.44 38
Tennessee $3,681.66 34 $24,585 35 $139,967.27 32
Texas $4,005.22 13 $25,244 32 $171,309.37 16
Utah $3,565.12 42 $22,418 44 $166,190.56 18
Vermont $3,784.30 23 $27,318 22 $132,676.77 36
Virginia $4,124.87 10 $25,780 28 $221,901.35 5
Washington $4,199.20 5 $24,418 38 $208,389.17 9
phia Tây Virginia $3,251.67 50 $27,320 21 $107,404.50 51
Wisconsin $3,505.14 46 $28,128 17 $117,961.43 47
Wyoming $4,244.73 3 $22,879 42 $156,568.55 24

Phương pháp luận

Dữ liệu nợ thẻ trung bình cho mỗi cư dân trong tháng 5 năm 2015 là từ Experian. Mức trung bình cho sinh viên cho mỗi sinh viên tốt nghiệp là từ Viện Cao đẳng Tiếp cận & Thành công và dành cho năm học 2012-13. Nợ trung bình trên mỗi hộ gia đình trong năm 2014 là từ Experian. Dữ liệu nợ vay sinh viên không có sẵn cho Bắc Dakota.

" HƠN: Truy cập trang dữ liệu thẻ tín dụng của chúng tôi để có thêm các nghiên cứu, khảo sát và thống kê

Ảnh qua iStock.