• 2024-05-20

Chỉ số ETF & Ví dụ

3 ETFs de Dividendos MENSAIS: como ganhar em dólar TODO MÊS | OTÁVIO PARANHOS

3 ETFs de Dividendos MENSAIS: como ganhar em dólar TODO MÊS | OTÁVIO PARANHOS

Mục lục:

Anonim

Chỉ số ETF

Giống như các ETF khác, chỉ số ETF về cơ bản là một quỹ tương hỗ thụ động - tương tự như quỹ chỉ số truyền thống - cho phép nhà đầu tư mua một rổ chứng khoán trong một giao dịch duy nhất. Chỉ số ETF bắt chước một phần hoặc toàn bộ chỉ số bên ngoài.

Cách hoạt động (Ví dụ):

Ví dụ, Quỹ chỉ số cổ phiếu iShares Dow Jones Select là một ETF đầu tư vào 100 cổ phiếu có trong Dow Jones Chỉ số cổ tức ETF

Cổ phiếu ETF về cơ bản là các yêu sách pháp lý đối với cổ phần cơ bản do người tạo quỹ hoặc người tham gia được ủy quyền nắm giữ, vốn thường là nhà sản xuất thị trường, chuyên gia hoặc nhà đầu tư tổ chức. Các cổ phiếu cơ bản này được nhóm lại thành các đơn vị sáng tạo và các cổ phiếu ETF là phân số của các đơn vị sáng tạo này.

Không giống như các quỹ chỉ số lẫn nhau truyền thống, ETF không có tải trước hoặc back-end. Ngoài ra, bởi vì họ không chủ động quản lý, hầu hết các ETF có tỷ lệ chi phí tối thiểu, làm cho họ nhiều hơn nữa giá cả phải chăng hơn hầu hết các phương tiện đầu tư đa dạng khác.

Tại sao lại có vấn đề:

Mặc dù các quỹ ETF giữ các cổ phiếu giống như chỉ số cơ bản của họ, việc lựa chọn chỉ số để căn cứ và điểm chuẩn quỹ rất quan trọng vì có nhiều chỉ mục khác nhau. Ví dụ, chỉ số cổ tức chọn chỉ số Dow Jones của Hoa Kỳ, chọn 100 cổ phiếu dựa trên việc mỗi công ty có tăng cổ tức, khối lượng giao dịch của từng cổ phiếu theo thời gian và nhiều yếu tố khác hay không. Một số chỉ số bao gồm các công ty nhỏ hơn và một số chỉ số gắn bó với các công ty lớn hơn; một số cổ phiếu cũng xuất hiện ở nhiều hơn một cổ phiếu. Ngoài ra, nhiều chỉ số cổ tức có tài sản trong cùng một ngành bởi vì một số ngành công nghiệp (tiện ích và dịch vụ tài chính chẳng hạn) thường trả cổ tức.


Bài viết thú vị

ĐịNh nghĩa kinh doanh - O |

ĐịNh nghĩa kinh doanh - O |

Nghĩa vụ phát sinh - Chi phí kinh doanh hoặc chi phí cần được thanh toán, nhưng phải chờ một thời gian là Tài khoản phải trả (Hóa đơn thanh toán một phần của quá trình kinh doanh bình thường) thay vì được thanh toán ngay lập tức. chào bán - Tổng lợi ích hoặc sự hài lòng được cung cấp cho các thị trường mục tiêu của một tổ chức. Một đề nghị bao gồm ...

ĐịNh nghĩa kinh doanh - Đại lý của nhà sản xuất M -

ĐịNh nghĩa kinh doanh - Đại lý của nhà sản xuất M -

- ĐạI lý thường hoạt động trên cơ sở hợp đồng mở rộng, thường bán trong lãnh thổ độc quyền, cung cấp không cạnh tranh nhưng có liên quan dòng hàng hóa, và đã xác định thẩm quyền liên quan đến giá cả và điều khoản bán hàng. thị trường - Người mua tiềm năng

ĐịNh nghĩa kinh doanh - R |

ĐịNh nghĩa kinh doanh - R |

Khoản phải thu - Thiếu cho khoản phải thu tài khoản; Các khoản nợ còn nợ đối với công ty của bạn, thường là từ việc bán tín dụng. Các khoản phải thu là tài sản kinh doanh, tổng số tiền mà bạn chưa thanh toán. Thủ tục tiêu chuẩn trong kinh doanh từ doanh nghiệp đến doanh nghiệp là khi hàng hóa hoặc dịch vụ được giao, họ đi kèm với một hóa đơn, mà ...

ĐịNh nghĩa kinh doanh - T |

ĐịNh nghĩa kinh doanh - T |

Chiến thuật - Tập hợp các công cụ, hoạt động và quyết định kinh doanh cần thiết để thực hiện chiến lược. thị trường mục tiêu - Thị trường mục tiêu là một phân khúc được xác định của thị trường là trọng tâm chiến lược của một doanh nghiệp hoặc một kế hoạch tiếp thị. Thông thường các thành viên của phân khúc này có những đặc điểm chung và một xu hướng tương đối cao đối với ...

ĐịNh nghĩa kinh doanh - V |

ĐịNh nghĩa kinh doanh - V |

ĐịNh giá - Được sử dụng như danh từ, Định giá là giá trị của một doanh nghiệp, như trong “định giá của công ty này là 10 triệu USD”. có nghĩa là một công ty có giá trị 10 triệu đô la, hoặc trị giá 10 triệu đô la. Thuật ngữ này được sử dụng thường xuyên nhất cho các cuộc thảo luận về việc bán hoặc mua một công ty; giá trị của nó là

ĐịNh nghĩa kinh doanh - U |

ĐịNh nghĩa kinh doanh - U |

Giao diện người dùng (UI) - Giao diện người dùng. Nó là thiết kế đồ họa và sự xuất hiện của một trang web, chức năng của nó như được thấy và được sử dụng bởi người ở cuối người dùng, tại trang web trong trình duyệt. Giao diện người dùng của một trang web là cuối cùng làm thế nào nó cho phép người dùng biết những gì nó đã cung cấp cho họ. Nếu nó…